Bài tập trắc nghiệm chương vec tơ lớp 10 bài các định nghĩa
dayhoctoan .vn ,Đăng ngày: 2017-07-26
Đăng ký kênh youtube của dayhoctoan nhé

Bài tập trắc nghiệm chương vec tơ lớp 10 bài các định nghĩa do thầy Nguyễn Đắc Tuấn biên soạn. Gồm 10 câu trắc nghiệm có đáp án. 

Các định nghĩa

1. Vec tơ là gì?

a) Định nghĩa:

Vec tơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là trong hai điểm mút của đoạn thẳng, đã chỉ rõ điểm nào là điểm đầu, điểm nào là điểm cuối.

b) Kí hiệu:

Nếu vec tơ có điểm đầu là M và điểm cuối là N thì ta kí hiệu vec tơ đó là \(\overrightarrow{MN}.\)

Nhiều khi để thuận tiện, ta cũng kí hiệu một vec tơ xác định nào đó bằng 1 chữ in thường, với mũi tên ở trên. Chẳng hạn vec tơ \(\overrightarrow{a},\overrightarrow{b},\overrightarrow{x},\overrightarrow{y},...\)

c) Vec tơ -không:

Vec tơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau gọi là vec tơ - không.

2. Hai vec tơ cùng phương, cùng hướng:

a)Giá của vec tơ: là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vec tơ đó.

b) Hai vec tơ gọi là cùng phương nếu giá của chúng  song song hoặc trùng nhau.

c) Vec tơ - không cùng phương với mọi vec tơ.

d) Nếu hai vec tơ cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng.

Vec tơ - không cùng hướng với mọi vec tơ.

3. Hai vec tơ bằng nhau:

a) Độ dài của vec tơ:

Mỗi vec tơ đều có một độ dài, đó là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vec tơ đó. Độ dài của vec tơ \(\overrightarrow{a}\) kí hiệu là \(|\overrightarrow{a}|.\)

Như vậy đối với vec tơ \(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{PQ},...\)

Ta có: \(|\overrightarrow{AB}|=AB=BA,|\overrightarrow{PQ}|=PQ=QP,...\)

b) Định nghĩa và kí hiệu: 

Hai vec tơ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài.

Nếu hai vec tơ \(\overrightarrow{a},\overrightarrow{b}\)bằng nhau thì ta viết \(\overrightarrow{a}=\overrightarrow{b}.\)

Theo định nghĩa trên thì các vec tơ - không đều bằng nhau và kí hiệu \(​​\overrightarrow{0}.\)

\(\overrightarrow{AA}=\overrightarrow{BB}=\overrightarrow{PP}=....=\overrightarrow{0}.\)

Một số bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Gọi O là giao điểm của 2 đường chéo AC và BD của hình bình hành ABCD. Đẳng thức nào sau đây sai:

A. \(\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{DC}.\)

B. \(\overrightarrow{OB}=\overrightarrow{DO}.\)

C. \(\overrightarrow{OA}=\overrightarrow{OC}.\)

D. \(\overrightarrow{CB}=\overrightarrow{DA}.\)

Câu 2. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC của tam giác đều ABC. Đẳng thức nào sau đây đúng:

A. \(\overrightarrow{MA}=\overrightarrow{MB}.\)

B. \(\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{AC}.\)

C. \(\overrightarrow{MN}=\overrightarrow{BC}.\)

D. \(|\overrightarrow{BC}|=2|\overrightarrow{MN}|.\)

Bài tập trắc nghiệm hình học 10 chương 1 vec tơ bài các định nghĩa

TẢI TÀI LIỆU NÀY VỀ TẠI ĐÂY: TẢI VỀ NGAY

Các bạn có thể share tài liệu về tường mình hay cho bạn bè ở đầu bài viết nhé. 

Đăng ký kênh youtube của dayhoctoan nhé