Đề thi thử tốt nghiệp THPT quốc gia môn Toán năm 2021 Trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương
dayhoctoan .vn ,Đăng ngày: 2021-04-23
Đăng ký kênh youtube của dayhoctoan nhé

Đề thi thử tốt nghiệp THPT quốc gia môn Toán năm 2021 Trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương 

Xem chi tiết dưới đây

Đề thi thử Toán THPT QG 2021 lần 1 trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương mã đề 132 gồm 06 trang với 50 câu trắc nghiệm, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án.

Câu 1: Hàm số nào sau đây đồng biến trên khoảng $(-\infty ;+\infty)$.
A. $y=\left(\frac{\sqrt{3}+\sqrt{2}}{4}\right)^{x}$.
B. $y=\left(\frac{2}{\mathrm{e}}\right)^{x}$.
C. $y=(\sqrt{3}-\sqrt{2})^{x}$.
D. $y=\left(\frac{\sqrt{3}+\sqrt{2}}{3}\right)^{x}$.
Câu 2: Cho hình chóp $S . A B C D$ có đáy $A B C D$ là hình chữ nhật, $A B=2 a, B C=a, S A=a \sqrt{3}$ và $S A$ vuông góc với mặt đáy $(A B C D)$. Thể tích $V$ của khối chóp $S . A B C D$ bằng
A. $V=a^{3} \sqrt{3}$.
B. $V=\frac{a^{3} \sqrt{3}}{3}$.
C. $V=\frac{2 a^{3} \sqrt{3}}{3}$.
D. $V=2 a^{3} \sqrt{3}$.

Câu 4: Chọn khẳng định sai. Trong một khối đa diện
A. mỗi mặt có ít nhất 3 cạnh.
B. mỗi cạnh của một khối đa diện là cạnh chung của đúng 2 mặt.
C. mỗi đỉnh là đỉnh chung của ít nhất 3 mặt.
D. hai mặt bất kì luôn có ít nhất một điểm chung.

Câu 5: Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y=\frac{x+1}{-3 x+2}$ là?
A. $x=\frac{2}{3}$.
B. $y=\frac{2}{3}$.
C. $y=-\frac{1}{3}$.
D. $x=-\frac{1}{3}$.

Câu 7: Đồ thị hàm số nào dưới đây có tiệm cận đứng?
A. $y=\frac{x^{2}}{x^{2}+1}$.
B. $y=\frac{x^{2}+3 x+2}{x-1}$.
C. $y=\frac{x^{2}-1}{x+1}$.
D. $y=\sqrt{x^{2}-1}$.
Câu 8: Trong các hàm số sau, hàm số nào có hai điểm cực đại và một điểm cực tiểu?
A. $y=-x^{4}+x^{2}+3$.
B. $y=x^{4}+x^{2}+3$.
C. $y=-x^{4}-x^{2}+3$.
D. $y=x^{4}-x^{2}+3$.
Câu 9: Tìm tọa độ điểm biểu diễn của số phức $z=\frac{(2-3 i)(4-i)}{3+2 i}$.
A. $(-1 ;-4)$.
B. $(1 ; 4)$.
C. $(1 ;-4)$.
D. $(-1 ; 4)$
Câu 10: Phần ảo của số phức $z=2-3 i$ là
A. $-3 i$.
B. 3 .
C. $-3$.
D. $3 i$. Câu 11: Cho số phức $z=1+2 i$. Số phức liên hợp của $z$ là
A. $\bar{z}=-1+2 i$.
B. $\bar{z}=-1-2 i$.
C. $\bar{z}=2+i$.
D. $\bar{z}=1-2 i$.
Câu 12: Hàm số nào sau đây không đồng biến trên khoảng $(-\infty ;+\infty)$ ?
A. $y=x^{3}+1$.
B. $y=x+1$.
C. $y=\frac{x-2}{x-1}$.
D. $y=x^{5}+x^{3}-10$.
Câu 13: Cho hàm số $y=f(x)$ liên tục trên đoạn $[a ; b]$. Gọi $D$ là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=f(x)$, trục hoành và hai đường thẳng $x=a, x=b \quad(a<b)$. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay $D$ quanh trục hoành được tính theo công thức.
A. $V=\pi^{2} \int_{a}^{b} f(x) \mathrm{d} x$.
B. $V=2 \pi \int_{a}^{b} f^{2}(x) \mathrm{d} x$.
C. $V=\pi^{2} \int_{a}^{b} f^{2}(x) \mathrm{d} x$.
D. $V=\pi \int_{a}^{b} f^{2}(x) \mathrm{d} x$.

Câu 39: Trong không gian với hệ tọa độ $O x y z$, cho ba điểm $A(2 ;-3 ; 7), B(0 ; 4 ;-3)$ và $C(4 ; 2 ; 5)$. Biết điểm $M\left(x_{0} ; y_{0} ; z_{0}\right)$ nằm trên $\mathrm{mp}(O x y)$ sao cho $|\overrightarrow{M A}+\overrightarrow{M B}+\overrightarrow{M C}|$ có giá trị nhỏ nhất. Khi đó tổng $P=x_{0}+y_{0}+z_{0}$ bằng
A. $P=0$.
B. $P=6$.
C. $P=3$.
D. $P=-3$. Câu 40: Cho bất phương trình: $1+\log _{5}\left(x^{2}+1\right) \geq \log _{5}\left(m x^{2}+4 x+m\right)$
(1). Tìm tất cả các giá trị của $m$ để (1) được nghiệm đúng với mọi số thực $x$ :
A. $2<m \leq 3$.
B. $-3 \leq m \leq 7$.
C. $2 \leq m \leq 3$.
D. $m \leq 3 ; m \geq 7$.
Câu 41: Biết số phức $z$ thỏa mãn $|z-3-4 i|=\sqrt{5}$ và biểu thức $T=|z+2|^{2}-|z-i|^{2}$ đạt giá trị lớn nhất. Tính $|z|$.
A. $|z|=\sqrt{33}$.
B. $|z|=5 \sqrt{2}$.
C. $|z|=50$.
D. $|z|=\sqrt{10}$.
Câu 42: Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ thỏa $\int_{0}^{2021} f(x) \mathrm{d} x=2$. Khi đó tích phân $\sqrt{e^{2}}$
bằng
A. 4 .
B. 3 .
C. 1 .
D. 2 .

Câu 43: Cho hình chóp $S . A B C D$ có đáy $A B C D$ là hình chữ nhật với $A B=a, B C=a \sqrt{3}$. Cạnh bên $S A$ vuông góc với đáy và đường thẳng $S C$ tạo với mặt phẳng $(S A B)$ mộ\operatorname{tg} ó c ~ $30^{\circ}$. Tính thể tích $V$ của khối chóp $S . A B C D$ theo $a$.

Câu 47: Trong không gian với hệ tọa độ $O x y z$, cho hai điểm $A(5 ; 0 ; 0)$ và $B(3 ; 4 ; 0)$. Với $C$ là điểm nằm trên trục $O z$, gọi $H$ là trực tâm của tam giác $A B C$. Khi $C$ di động trên trục $O z$ thì $H$ luôn thuộc một đường tròn cố định. Bán kính của đường tròn đó bằng
A. $\sqrt{3}$.
B. $\frac{\sqrt{3}}{2}$.
C. $\frac{\sqrt{5}}{2}$.
D. $\frac{\sqrt{5}}{4}$.
Câu 48: Biết $\int_{0}^{4} x \ln \left(x^{2}+9\right) \mathrm{d} x=a \ln 5+b \ln 3+c$, trong đó $a, b, c$ là các số nguyên. Giá trị của biểu thức $T=a+b+c$ là
A. $T=11$.
B. $T=10$.
C. $T=9$.
D. $T=8$.

Câu 49: Cho hàm số $y=\frac{m x+2}{2 x+m}, m$ là tham số thực. Gọi $S$ là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số $m$ để hàm số nghịch biến trên khoảng $(0 ; 1)$. Tìm số phần tử của $S$.
A. 3 .
B. 5 .
C. 1 .
D. 2 .

Câu 50: Cổng trường Đại học Bách Khoa Hà Nội có hình dạng Parabol, chiều rộng $8 m$, chiều cao $12,5 m$. Diện tích của cổng là:
A. $\frac{200}{3}\left(\mathrm{~m}^{2}\right)$.
B. $\frac{100}{3}\left(\mathrm{~m}^{2}\right)$.
C. $200\left(\mathrm{~m}^{2}\right)$.
D. $100\left(\mathrm{~m}^{2}\right)$.

FILE WORD: TẢI FILE WORD

Đăng ký kênh youtube của dayhoctoan nhé