Công thức lượng giác lớp 10 môn Toán chương 6 đầy đủ
dayhoctoan .vn
,Đăng ngày:
2020-06-01
Đăng ký kênh youtube của
dayhoctoan nhé
Công thức lượng giác lớp 10 môn Toán chương 6 đầy đủ
Xem ở đây
-
CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC
-
Bảng giá trị lượng giác của các cung đặc biệt:
$\alpha $ |
Radian |
$0$ |
$\frac{\pi }{6}$ |
$\frac{\pi }{4}$ |
$\frac{\pi }{3}$ |
$\frac{\pi }{2}$ |
Độ |
${{0}^{0}}$ |
${{30}^{0}}$ |
${{45}^{0}}$ |
${{60}^{0}}$ |
${{90}^{0}}$ |
|
$\sin \alpha $ |
$0$ |
$\frac{1}{2}$ |
$\frac{\sqrt{2}}{2}$ |
$\frac{\sqrt{3}}{2}$ |
$1$ |
|
$\cos \alpha $ |
$1$ |
$\frac{\sqrt{3}}{2}$ |
$\frac{\sqrt{2}}{2}$ |
$\frac{1}{2}$ |
$0$ |
|
$\tan \alpha $ |
$0$ |
$\frac{\sqrt{3}}{3}$ |
$1$ |
$\sqrt{3}$ |
║ |
|
$\cot \alpha $ |
║ |
$\sqrt{3}$ |
$1$ |
$\frac{\sqrt{3}}{3}$ |
$0$ |
-
Các công thức lượng giác cơ bản:
${{\sin }^{2}}\alpha +{{\cos }^{2}}\alpha =1.$
$1+{{\tan }^{2}}\alpha =\frac{1}{{{\cos }^{2}}\alpha },\,\,\alpha \ne \frac{\pi }{2}+k\pi ,\,\,k\in \mathbb{Z}.$
$1+{{\cot }^{2}}\alpha =\frac{1}{{{\sin }^{2}}\alpha },\,\,\alpha \ne k\pi ,\,\,k\in \mathbb{Z}.$
$\tan \alpha .\cot \alpha =1,\,\,\alpha \ne k\frac{\pi }{2},\,\,k\in \mathbb{Z}.$
-
Các công thức liên hệ giữa các cung có liên quan đặc biệt:
-
Cung đối nhau:
-
$\cos \left( -\alpha \right)=\cos \alpha $; $\sin \left( -\alpha \right)=-\sin \alpha $; $\tan \left( -\alpha \right)=-\tan \alpha $; $\cot \left( -\alpha \right)=-\cot \alpha .$
-
Cung bù nhau:
$\cos \left( \pi -\alpha \right)=-\cos \alpha $; $\sin \left( \pi -\alpha \right)=\sin \alpha $; $\tan \left( \pi -\alpha \right)=-\tan \alpha $; $\cot \left( \pi -\alpha \right)=-\cot \alpha .$
-
Cung phụ nhau:
$\cos \left( \frac{\pi }{2}-\alpha \right)=\sin \alpha $; $\sin \left( \frac{\pi }{2}-\alpha \right)=\cos \alpha $; $\tan \left( \frac{\pi }{2}-\alpha \right)=\cot \alpha $; $\cot \left( \frac{\pi }{2}-\alpha \right)=\tan \alpha .$
-
Cung hơn kém $\pi $:
$\cos \left( \alpha +\pi \right)=-\cos \alpha $; $\sin \left( \alpha +\pi \right)=-\sin \alpha $; $\tan \left( \alpha +\pi \right)=\tan \alpha $; $\cot \left( \alpha +\pi \right)=\cot \alpha .$
-
Cung hơn kém $\frac{\pi }{2}$:
$\cos \left( \alpha +\frac{\pi }{2} \right)=-\sin \alpha $; $\sin \left( \alpha +\frac{\pi }{2} \right)=\cos \alpha $;
$\tan \left( \alpha +\frac{\pi }{2} \right)=-\cot \alpha $; $\cot \left( \alpha +\frac{\pi }{2} \right)=-\tan \alpha .$
-
Công thức cộng:
$\sin \left( a+b \right)=\sin a\cos b+\cos a\sin b$; $\sin \left( a-b \right)=\sin a\cos b-\cos a\sin b$;
$\cos \left( a+b \right)=\cos a\cos b-\sin a\sin b$; $\cos \left( a-b \right)=\cos a\cos b+\sin a\sin b$;
$\tan \left( a+b \right)=\frac{\tan a+\tan b}{1-\tan a.\tan b}$;
$\tan \left( a-b \right)=\frac{\tan a-\tan b}{1+\tan a.\tan b}.$
-
Công thức nhân đôi, nhân ba:
$\sin 2a=2\sin a.\cos a$
$\cos 2a={{\cos }^{2}}a-{{\sin }^{2}}a=2{{\cos }^{2}}a-1=1-2{{\sin }^{2}}a$
$\tan 2a=\frac{2\tan a}{1-{{\tan }^{2}}a}.$
Ta cũng có:
$\sin 2a=\frac{2\tan a}{1+{{\tan }^{2}}a}$; $\cos 2a=\frac{1-{{\tan }^{2}}a}{1+{{\tan }^{2}}a}.$
$\sin 3a=3\sin a-4{{\sin }^{3}}a;\cos 3a=4{{\cos }^{3}}a-3\cos a.$
-
Công thức hạ bậc:
${{\cos }^{2}}a=\frac{1+\cos 2a}{2}$; ${{\sin }^{2}}a=\frac{1-\cos 2a}{2}$; ${{\tan }^{2}}a=\frac{1-\cos 2a}{1+\cos 2a}.$
-
Công thức biến đổi tích thành tổng:
$\cos a\cos b=\frac{1}{2}\left[ \cos \left( a-b \right)+\cos \left( a+b \right) \right]$
$\sin a\sin b=\frac{1}{2}\left[ \cos \left( a-b \right)-\cos \left( a+b \right) \right]$
$\sin a\cos b=\frac{1}{2}\left[ \sin \left( a-b \right)+\sin \left( a+b \right) \right].$
-
Công thức biến đổi tổng thành tích:
$\cos u+\cos v=2\cos \frac{u+v}{2}\cos \frac{u-v}{2}$; $\cos u-\cos v=-2\sin \frac{u+v}{2}\sin \frac{u-v}{2}$;
$\sin u+\sin v=2\sin \frac{u+v}{2}\cos \frac{u-v}{2}$; $\sin u-\sin v=2\cos \frac{u+v}{2}\sin \frac{u-v}{2}.$
-
PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
-
Phương trình cơ bản và phương trình đặc biệt:
-
Dạng cơ bản:
-
$\sin u=\sin v\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & u=v+k2\pi \\ & u=\pi -v+k2\pi \\ \end{align} \right.\,\,,\,k\in \mathbb{Z}$
$\cos u=\cos v\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & u=v+k2\pi \\ & u=-v+k2\pi \\ \end{align} \right.\,\,,\,k\in \mathbb{Z}$
$\tan u=\tan v\Leftrightarrow u=v+k\pi \,\,,\,k\in \mathbb{Z}\,\,\,\,\left( v\ne \frac{\pi }{2}+k\pi \right)$
$\cot u=\cot v\Leftrightarrow u=v+k\pi \,\,,\,k\in \mathbb{Z}\,\,\,\,\left( v\ne k\pi \right)$
-
Các dạng đặc biệt:
$\sin u=0\Leftrightarrow u=k\pi ,\,k\in \mathbb{Z}$; $\sin u=1\Leftrightarrow u=\frac{\pi }{2}+k2\pi ,\,k\in \mathbb{Z}$
$\sin u=-1\Leftrightarrow u=-\frac{\pi }{2}+k2\pi ,\,k\in \mathbb{Z}$;
$\cos u=0\Leftrightarrow u=\frac{\pi }{2}+k\pi ,\,k\in \mathbb{Z}$
$\cos u=1\Leftrightarrow u=k2\pi ,\,k\in \mathbb{Z}$;
$\cos u=-1\Leftrightarrow u=\pi +k2\pi ,\,k\in \mathbb{Z}$
-
Phương trình bậc nhất đối với $\sin u$ và $\cos u$:
-
Là phương trình có dạng: $a\sin u+b\cos u=c$ (1) với $a\ne 0$ và $b\ne 0.$
-
Điều kiện có nghiệm: (1) có nghiệm $\Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{b}^{2}}\ge {{c}^{2}}.$
-
Cách giải: Chia hai vế cho$\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}$, sau đó dùng công thức cộng để đưa về phương trình cơ bản.
-
-
Phương trình dạng $a{{\sin }^{2}}u+b\sin u\cos u+c{{\cos }^{2}}u=d$
Cách giải 1:
-
Xét $\cos u=0$ có thỏa phương trình không.
-
Khi $\cos u\ne 0$: Chia hai vế phương trình cho ${{\cos }^{2}}u$ ta đưa về dạng phương trình bậc hai (hoặc bậc nhất) đối với $\tan u.$
Đăng ký kênh youtube của
dayhoctoan nhé